Trang 4 của 4 Đầu tiênĐầu tiên 1234
Kết quả 31 đến 37 của 37
  1. #31
    Spamer Master DDT Friend ngayxua's Avatar
    Ngày tham gia
    31 Jul 2006
    Đang ở
    ~☀☀...Nhà choa...☀☀~
    Bài viết
    1,753
    Thanks
    0
    Thanked 3 Times in 2 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định Re: Một số thuật ngữ tin học

    Thuật ngữ tin học (R)


    RAID


    (Viết tắt từ Redundant arrays of independent (or inexpensive discs):
    Sự sắp xếp đĩa độc lập.
    Sự sắp xếp các đĩa, mỗi đĩa được nối với thanh dẫn, chúng có thể được xếp theo các cách khác nhau, phụ thuộc vào sự ứng dụng. Ví dụ như Raid 1 là đĩa phản chiếu, trong khi raid 5 trải rộng mỗi ký tự giữa các đĩa. Sự sắp xếp độc lập này nhằm mục đích hoàn thiện sự biểu diễn và an toàn dữ liệu.

    RAM

    (Ramdon access memory):
    Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.
    Dụng cụ nhớ ở dạng 1 tập hợp các mạch tổ hợp, thường được dùng trong các máy vi tính. Không giống như mạch tổ hợp ROM (bộ nhớ chỉ đọc được), mạch tổ hợp RAM có thể đọc từ đĩa và ghi bởi máy tính, nhưng nội dung của nó bị mất khi nguồn điện bị cắt. Máy tính của những năm 1992 có thể có tới 32 megabyte của mạch RAM.

    RAMdise

    ĐĨA RAM.
    Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên được sắp xếp để xuất hiện trong hệ điều hành như 1 đĩa. Nó cho phép tiếp cận nhanh hơn đĩa cứng thường và vì thế được sử dụng cho các ứng dụng cần đọc và ghi các hoạt động thường xuyên. Tuy nhiên, vì dữ liệu được lưu trong bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên nên bó bị mất đi khi tắt máy tính.

    Random access

    Sự truy cập ngẫu nhiên, sự truy cập trực tiếp.

    Random number

    Số ngẫu nhiên.
    Một số trong dãy số không có hình mẫu xác định được. Các số ngẫu nhiên được sử dụng trong sự mô phỏng máy tính và các trò chơi trên máy tính. Một máy tính bình thường không thể tạo ra các số ngẫu nhiên đúng, nhưng các kỹ thuật khác nhau có thể đạt được các số giả ngẫu nhiên - đủ gần giống với sự ngẫu nhiên đúng cho hầu hết các mục đích.

    Range check

    Sự kiểm tra dải.
    Sự kiểm tra giá trị được áp dụng cho các chi tiết dữ liệu số để chắc chắn rằng giá trị của nó nằm trong dải hợp lý.

    Raster graphics or bit mapped graphics

    ĐỒ HỌA MÀNH QUÉT.
    Hình vẽ trên máy tính được lưu trong bộ nhớ bằng cách dùng ánh xạ để ghi dữ liệu (như màu và cường độ) cho mỗi ảnh điểm tạo thành ảnh. Khi được truyền đi (phóng to, quay, làm dẹt...), hình vẽ dạng chấm trở nên rời rạc, KHÔNG GIỐNG NHƯ HÌNH VẼ DẠNG ĐƯỜNG NÉT. ĐỒ HỌA mành quét được dùng tiêu biểu trong các ứng dụng để sơn và được tạo ra bằng bộ quét.

    Real-time system.

    Hệ thống thời gian thực.
    Chương trình phản hồi các sự kiện trên thế giới khi chúng xảy ra. Ví dụ chương trình lái máy bay tự động trên máy bay phải phản ứng ngay lập tức để khỏi lệch hướng. Quá trình điều khiển rôbốt, các trò chơi và nhiều ứng dụng khác là các ví dụ của hệ thống này.

    Record

    Bảng ghi mẫu tin
    Tập hợp các chi tiết dữ liệu hay các trường dữ liệu có liên quan với nhau. Mẫu tin thường là phần của tập tin.

    Recursion

    Phép đệ quy.
    Kỹ thuật mà theo đó 1 chức năng hay 1 quy trình tự đưa vào sử dụng để cho phép 1 vấn đề phức tạp được phân thành nhiều bước đơn giản hơn. Ví dụ như việc tìm giao của một số n (tính tích của tất cả các số nguyên giữa 1 và n) có thể đạt được kết quả bằng cách nhân n với giai thừa của n-1.

    Redundancy

    Sự dư thừa.
    thường nó được dùng như 1 sự kiểm tra, khi sự kiểm tra bổ sung một chữ số hay một bit.

    Register

    Thanh ghi.
    Vùng nhớ có thể được truy cập nhanh chóng; nó thường được dựng lên trong bộ xử lý trung tâm. Một số thanh ghi được bảo quản cho các công việc đặc biệt. Thanh ghi các lệnh được dùng để chứa các lệnh mật mã mà máy tính đang thực hiện trong thanh ghi thứ tự điều khiển giữa đường đi của lệnh kế tiếp được thực hiện. Các thanh ghi khác được dùng để chứa các kết quả tức thời.

    Relational database

    Cơ sở dữ liệu liên quan.
    Cơ sở dữ liệu trong đó các dữ liệu được xem xét như 1 tập tin các bảng liên kết. Nó là dạng phổ biến nhất trong 3 kiểu cơ sở dữ liệu cơ bản, 2 loại kia là cơ sở dữ liệu mạng và dạng cấp bậc.
    - Hãy chú ý đến suy nghĩ của bạn; chúng sẽ trở thành lời nói.
    - Hãy chú ý đến lời nói của bạn; chúng sẽ trở thành hành động.
    - Hãy chú ý đến hành động của bạn; chúng sẽ trở thành thói quen.
    - Hãy chú ý đến thói quen của bạn; chúng sẽ trở thành tính cách.
    - Hãy chú ý đến tính cách của bạn; chúng sẽ trở thành số phận của bạn!


    Luôn luôn cố gắng vươn tới dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào và thay đổi môi trường xung quanh chứ đừng chỉ để hoàn cảnh quyết định số phận bản thân.

  2. #32
    Spamer Master DDT Friend ngayxua's Avatar
    Ngày tham gia
    31 Jul 2006
    Đang ở
    ~☀☀...Nhà choa...☀☀~
    Bài viết
    1,753
    Thanks
    0
    Thanked 3 Times in 2 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định Re: Một số thuật ngữ tin học

    Relative

    (Giá trị) tương đối.
    Có thể biến đổi và được tính từ giá trị cơ bản. Ví dụ như địa chỉ tương đối là vùng nhớ được tìm bằng cách thêm 1 lượng biến thiên vào 1 địa chỉ cơ sở cố định và sự chứng nhận khoang tương ứng đặt 1 khoang trong bảng bằng vị trí tương đối của nó với khoang cơ sở. Trái với tương đố là tuyệt đối.

    Remotr terminal

    Thiết bị cuối điều khiển từ xa.
    Thiết bị cuối liên lạc với máy tính thông qua 1 modem và 1 đường điện thoại.

    Resolution

    ĐỘ PHẤN GIẢI HÌNH.
    Số chấm trong 1 đơn vị chiều dài mà trong đó 1 ảnh có thể được tái sinh TRÊN MÀN HÌNH HOÂC MÁY IN. ĐỘ PHẤN GIẢI MÀN HÌNH tiêu biểu đối với máy dò hình này là 75 dpi. Máy in lade có độ phận giải từ 300 dpi tới 1800 dpi, và máy in kim có độ phân giải từ 60 tới 180 dpi. Hình trong sách và tạp chí có độ phân giải 1200 tới 300 dpi nếu chúng được tạo ra bằng điện tử.

    Reserved word

    Từ dành riêng.
    Từ mà có ý nghĩa đặc biệt đối với ngôn ngữ lập trình. Ví dụ như if và for là các từ riêng trong hầu hết các ngôn ngữ bậc cao.

    Response time

    Thời gian đáp ứng
    Sự trì hoãn giữa lúc đưa vào lệnh và lúc thấy hiệu quả của nó.

    reverse video

    Video đảo.

    RGB

    (Viết tắt của red - green - blue)
    Phương pháp nối màn hình màu với máy tính, liên quan tới ba tín hiệu riêng biệt: đỏ, lục và xanh dương. Tất cả các màu được biểu hiện trên màn hình có thể được cấu thành từ 3 màu hợp phần này. Việc in 4 màu sử dụng 1 hệ thống khác.

    RISC

    (reduce instruction - set computer):
    Máy tính dùng tập lệnh rút gọn.
    Bộ xi xử lý thực hiện ít lệnh hơn các bộ vi xử lý khác với công dụng chung trong những năm 1990. Vì số lệnh mật mã máy thấp nên bộ vi xử lý thực hiện những lệnh này rất nhanh.

    Robot

    Rôbốt.
    Máy được điều khiển bằng máy tính mà có thể được lập trình để chuyển động hoặc thực hiện công việc. Các rôbốt thường được dùng trong công nghiệp để vận chuyển nguyên vật liệu hoặc thực hiện các công việc lặp đi lặp lại. Ví dụ như tay rôbốt, được gắn lên sàn nhà hoặc băng ghế, có thể được dùng để sơn các phần của máy hay lắp ráp các mạch điện tử. Các rôbốt khác được thiết kế đế làm việc trong những hoàn cảnh nguy hiểm đối với con người, ví dụ như tháo bom hoặc thám hiểm vũ trụ và biển sâu.
    Một số rôbốt được trang bị các bộ phận cảm giác như bộ phận xúc giác và camera hình, và có thể được lập trình để đưa các quyết định đơn giản dựa trên dữ liệu cảm giác nhận được.

    Rogue value

    Một tên khác của data terminator.
    Trình kết thúc dữ liệu.

    ROM

    (Real only memory)
    Bộ nhớ chỉ đọc được.
    Bộ nhớ ở dạng tập hợp các mạch tổ hợp, thường được dùng trong máy vi tính; Bộ nhớ này được chất đầy dữ liệu và chương trình trong khi làm việc, và không giống như bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) chỉ có thể đọc được mà không viết được bởi máy tính. Tuy nhiên, nội dung chứa trong bộ nhớ không bị mất khi cắt nguồn điện như trong RAM.

    Root directory

    Thư mục gốc.
    Thư mục trên cùng trong hệ thống tập tin cây và nhánh. Nó chứa tất cả các thư mục khác.

    Rounding error

    Sai số làm tròn
    Lỗi xuất hiện khi 1 kết quả thập phân được làm tròn lên hoặc xuống.

    Router

    Bộ chỉ đường.
    Thiết bị cho phép các mạng không tương tự (như Ethernet và Token Ring) nối với nhau nhưng chỉ có 1 nghi thức chung. Thiết bị này có thể được lập trình để xác định lộ trình nhanh nhất và hiệu quả nhất cho dữ liệu đi.

    RS-232 interface (or serial interface) = Giao diện RS-232

    Giao diện nối chuỗi.
    Một dạng tiêu chuẩn của bộ phận nối của máy tính được dùng để nối máy tính với các chuỗi thiết bị. Nó được dùng cho modem, chuột, màn hình và máy in.

    Run-time error

    Lỗi trong thời gian chạy

    Run-time system

    Hệ thống thời gian chạy.
    Chương trình phải được lưu trong bộ nhớ trong khi 1 ứng dụng được thực hiện.

    Run-time version


    Phiên bản dùng trong thời gian chạy.
    Bản sao 1 chương trình được cung cấp cùng với sự ứng dụng khác, sao cho chương trình ứng dụng chạy được, mặc dù nó không cung cấp chức năng đầy đủ của chương trình. Một ví dụ là sự cung cấp phiên bản dùng trong thời gian chạy của Microsoft Windows với các ứng dụng của Windows cho những người sử dụng mà không có phiên bản đầy đủ của Windows.
    - Hãy chú ý đến suy nghĩ của bạn; chúng sẽ trở thành lời nói.
    - Hãy chú ý đến lời nói của bạn; chúng sẽ trở thành hành động.
    - Hãy chú ý đến hành động của bạn; chúng sẽ trở thành thói quen.
    - Hãy chú ý đến thói quen của bạn; chúng sẽ trở thành tính cách.
    - Hãy chú ý đến tính cách của bạn; chúng sẽ trở thành số phận của bạn!


    Luôn luôn cố gắng vươn tới dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào và thay đổi môi trường xung quanh chứ đừng chỉ để hoàn cảnh quyết định số phận bản thân.

  3. #33
    Spamer Master DDT Friend ngayxua's Avatar
    Ngày tham gia
    31 Jul 2006
    Đang ở
    ~☀☀...Nhà choa...☀☀~
    Bài viết
    1,753
    Thanks
    0
    Thanked 3 Times in 2 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định Re: Một số thuật ngữ tin học

    Thuật ngữ tin học (S)



    SAA

    (Viết tắt của system application architecture)

    Sampling

    Phép đo tín hiệu tương tự tại các khoảng đều nhau. Kết quả của phép đo đó thể được biến đổi thành tín hiệu số.

    Scalable Fonts

    Phông chữ có thể thay đổi tỷ lệ.
    Phông chữ có thể được dùng ở kích thước bất kỳ và độ phân giải bất kỳ, trên một màn hình hay trên thiết bị sao chép cứng, như máy in lade. Phông chữ tỷ lệ luôn là dạng đường nét.

    Scanner

    Bộ quét.
    Thiết bị tạo ra ảnh bằng kỹ thuật số của một tài liệu để đưa vào và lưu trong máy tính. Nó dùng công nghệ tương tự với công nghệ của máy sao chụp. Bộ quét nhỏ có thể được cho qua bề mặt tài liệu bằng tay. Các phiên bản lớn có dạng dẹt, giống như của máy sao chụp, trên đó tài liệu nhập vào được đặt vào và rà quét.
    Bộ quét được sử dụng rộng rãi để đưa các hình ảnh vào máy in và để quét các tài liệu để xử lý ảnh. Nếu văn bản được nhập bằng bộ quét thì ảnh giữ lại được máy tính nhìn thấy như một bức tranh bằng kỹ thuật số hơn là các ký tự riêng biệt. Do đó văn bản không thể được xử lý, ví dụ như bộ xử lý từ, trừ khi phần mềm nhận biết ký tự quang học có thể biến đổi ảnh thành các ký tự hợp thành. Bộ phận giải của bộ quét tay tiêu biểu là từ 75 đến 400 dpi.

    Screen or monitor

    Màn hình.
    Dụng cụ đầu ra trên đó máy tính hiển thị các thông tin có ích của người vận hành. Dạng phổ biến nhất là ống tia catốt tương tự như màn hình tivi. Máy tính xách tay thường dùng màn hình hiển thị bằng tinh thể lỏng. Loại này khó đọc hơn loại ống tia catốt, nhưng đòi hỏi ít năng lượng hơn, làm cho chúng hợp với hoạt động bằng pin.

    Screen dump

    In trên màn hình.
    Quá trình thực hiện một bản sao in của sự hiển thị trên màn hình hiện hành. Sự in trên màn hình đôi lúc được lưu như một tập tin dữ liệu thay vì được in ngay lập tức.

    Scrolling

    Cuộn.
    Hành động mà theo đó dữ liệu được hiển thị trên màn hình hoặc ở cửa sổ được chuyển động tự động đi lên, đi xuống hoặc qua một bên hoặc khuất tầm mắt khi một dữ liệu mới được thêm vào theo hướng ngược lại.

    SCSI

    Viết tắt của small computer system interface.
    Giao diện hệ thống máy tính nhỏ.

    Searching

    Sự thăm dò, sự tìm kiếm.
    Sự tách một chi tiết xác định khỏi một phần dữ liệu lớn, như một tập tin hoặc bảng. Phương pháp này được sử dụng dựa trên cách thức tổ chức sắp xếp dữ liệu. Ví dụ như việc tìm kiếm phân đôi đòi hỏi dữ liệu phải được xếp theo trình từ, liên quan đến việc quyết định trước hết xem nếu dữ liệu nào chứa chi tiết cần tìm, rồi 1 phần tư nào, và 1 phần 8 nào, và tiếp tục cho đến khi tìm được chi tiết đó.

    Search request

    Yêu cầu tìm kiếm.
    Yêu cầu có tổ chức của người sử dụng để kiếm thông tin từ cơ sở dữ liệu. Nó có thể là yêu cầu đơn giản cho tất cả các đầu vào có trường dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nào đó.

    Sector

    Vùng hình quạt, cung.
    Phần của cấu trúc từ được thiết lập trên bề mặt đĩa lớn định dạng sao cho dữ liệu có thể được lưu trữ trong đó. Đĩa đầu tiên được chia thành các đường tròn và rồi mỗi đường tròn lại được chia thành một số các cung.

    Security

    An toàn.
    Sự bảo vệ chống lại sự mất mát hoặc bỏ sót dữ liệu và chống lại sự truy cập vào hệ thống trái phép.

    Seek time

    Thời gian tìm kiếm.
    Thời gian cần để đầu đọc-viết tìm được một chi tiết dữ liệu xác định trên đường vạch của đĩa.

    Sensor

    Bộ cảm biến.
    Thiết bị được thiết kế để khám phá tình trạng vật lý hay các số đo đại lượng vật lý và sinh ra các tín hiệu đầu vào chi một máy tính. Ví dụ như bộ cảm biến có thể phát hiện ra sự thật rằng máy in đã chạy ra ngoài tờ giấy hoặc có thể đo nhiệt độ trong máy sấy. Tín hiệu từ bộ cảm biến thường ở dạng điện thế tương tự, và vì thế phải được biến đổi thành tín hiệu số bằng bộ biến đổi sang số trước khi được đưa vào.

    Sequence-control register or program counter

    Bộ thanh ghi điều khiển tuần tự.
    Bộ nhớ đặc biệt được dùng để chứa địa chỉ của các lệnh tiếp theo từ bộ nhớ truy cập tức thời để thực hiện bởi máy tính. Nó nằm trong bộ phận điều khiển trung tâm.

    Sequential file

    Tập tin tuần tự.
    Tập tin trong đó các tài liệu được sắp xếp theo thứ tự của trường giải mã và máy tính có thể dùng kỹ thuật thăm dò giống như sự tìm kiếm phân đôi để truy cập một tài liệu xác định.

    Serial file

    Tập tin chuỗi.
    Tập tin trong đó các tài liệu không được lưu theo một thứ tự riêng và vì thế một tập tài liệu xác định có thể được truy cập chỉ bằng cách đọc qua tất cả các tập tin trước nó.

    Serial interface


    Giao diện nối tiếp (chuỗi).
    Giao diện qua đó dữ liệu được chuyển đi một đơn vị thông tin tại một thời điểm. So sánh với giao diện song song.

    SGML

    Viết tắt của Standard Generalized Markup Language.

    Share ware

    Phần mềm cổ đông.
    Phần mềm được phân phát cho phí tổn của đĩa sao chép, và sự phân bố chủ yếu sao cho người sử dụng có cơ hội kiểm tra chức năng và khả năng thỏa mãn các yêu cầu của họ. Nếu người sử dụng có kế hoạch dùng phần mềm, họ sẽ được yêu cầu trả một lệ phí ghi chép nhỏ trực tiếp cho tác giả. Nó có thể mang các chức năng và tài liệu phụ thêm. Phần mềm này không được sao chép tự do.

    Silicon chip

    Mạch tổ hộp.

    Simulation

    Viết ngắn của computer simulation.
    Bộ mô phỏng máy tính.
    - Hãy chú ý đến suy nghĩ của bạn; chúng sẽ trở thành lời nói.
    - Hãy chú ý đến lời nói của bạn; chúng sẽ trở thành hành động.
    - Hãy chú ý đến hành động của bạn; chúng sẽ trở thành thói quen.
    - Hãy chú ý đến thói quen của bạn; chúng sẽ trở thành tính cách.
    - Hãy chú ý đến tính cách của bạn; chúng sẽ trở thành số phận của bạn!


    Luôn luôn cố gắng vươn tới dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào và thay đổi môi trường xung quanh chứ đừng chỉ để hoàn cảnh quyết định số phận bản thân.

  4. #34
    Spamer Master DDT Friend ngayxua's Avatar
    Ngày tham gia
    31 Jul 2006
    Đang ở
    ~☀☀...Nhà choa...☀☀~
    Bài viết
    1,753
    Thanks
    0
    Thanked 3 Times in 2 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định Re: Một số thuật ngữ tin học

    Small computer system interface (SCSI)

    Giao diện hệ thống máy tính nhỏ.
    Bộ nối song song được sử dụng bởi Apple Macintosh và sự gia tăng số máy tính cá nhân dựa trên MS-DOS để nối các thiết bị như ổ đĩa, máy in và ổ CD-ROM. SCSI có thể giúp truyền dữ liệu với tốc độ cao. Phiên bản mới SCSI-2 có thanh dữ liệu rộng hơn và có thể giúp truyền dữ liệu nhanh hơn.

    Smalltalk


    Ngôn ngữ lập trình bậc cao đầu tiên được dùng trong các ứng dụng định hướng đối tượng.

    Smart card

    Thẻ thông minh.
    Thẻ nhựa được gắn một bộ vi xử lý và bộ nhớ. Nó có thể lưu trữ, ví dụ như dữ liệu cá nhân, chứng minh thư và các chi tiết tài khoản ngân hàng, để cho phép nó được sử dụng như một thẻ tín dụng. Thẻ này có thể được chứa đầy các khoản tiền rồi sau đó tiêu xài dần bằng điện tử và lại chất tiền trở lại khi cần thiết. Các công dụng khác có thể trong phạm vi từ chìa khóa cửa khách sạn đến hộ chiếu.

    SNA

    Viết tắt của System Network Architecture

    Soft-sectored disc

    Đĩa sector mềm.
    Đĩa mà phải được định dạng bởi phần mềm khi dữ liệu có thể được lưu trên nó.

    Software

    Phần mềm.
    Tập hợp các chương trình và quy trình để làm cho máy tính thực hiện 1 công việc xác định, trái với phần cứng là các thành phần vật chất của hệ thống máy tính. Phần mềm được tạo ra bởi người lập trình. Các ví dụ của phần mềm là hệ điều hành, các chương trình ứng dụng... Không máy tính nào có thể hoạt động mà không có một vài dạng phần mềm.

    Software project life cycle


    Chu kỳ sống của dự án phần mềm.
    Các giai đoạn khác nhau của sự phát triển trong việc viết chương trình lớn (phần mềm), từ việc xác định các yêu cầu lắp đặt, bảo trì và nâng đỡ của chương trình được kết thúc. Quy trình này bao gồm sự phân tích hệ thống và thiết kế hệ thống.

    Sorting

    Sự phân loại
    Sự sắp xếp dữ liệu theo thứ tự. Khi sắp xếp một tập hợp, hay tập tin dữ liệu được cấu thành từ 1 vài trường dữ liệu khác nhau, một trường phải được chọn như một chìa khóa được dùng để thiết lập thứ tự yêu cầu. Sự lựa chọn phương pháp phân loại liên quan đến việc trung hòa giữa thời gian chạy, việc sử dụng bộ nhớ và hỗ hợp của cả hai. Những phương pháp được sử dụng bao gồm phân loại lựa chọn, trong đó chi tiết nhỏ nhất được tìm thấy và trao đổi với chi tiết đầu tiên, chi tiết nhỏ thứ hai được trao đổi với chi tiết thứ hai. Sự phân loại thay thế, trong đó các chi tiết kề nhau được trao đổi liên tục cho đến khi dữ liệu được xếp theo thứ tự; và sự phân loại *****g vào, trong mỗi chi tiết được đặt vào vị trí đúng và các chi tiết tiếp theo chuyển xuống dưới để nhường chỗ cho nó.

    Source language

    Ngôn ngữ nguồn. Ngôn ngữ mà một chương trình được viết bằng nó, trái với mật mã máy là dạng mà nhờ nó mà các lệnh của chương trình được thực hiện bởi máy tính. Các ngôn ngữ nguồn được phân loại thành ngôn ngữ bậc cao hoặc bậc thấp tùy theo mỗi ký hiệu trong ngôn ngữ nguồn biểu diễn cho nhiều hay chỉ một lệnh trong mật mã máy. Các chương trình bằng ngôn ngữ bậc cao được dịch sang mật mã máy bằng chương trình dịch hợp ngữ. Chương trình trước khi được dịch gọi là chương trình nguồn, sau khi được dịch sang mật mã máy nó được gọi là chương trình đối tượng.

    Source program

    Chương trình nguồn.
    Chương trình được biết bằng ngôn ngữ nguồn.

    Speech recognition or voice input

    Nhận biết tiếng nói.
    Sự nhận biết giọng hay đưa dữ liệu vào bằng giọng nói. Kỹ thuật bất kỳ mà theo đó máy có thể hiểu được câu nói bình thường. Có 3 dạng: sự nhận biết từ riêng biệt để phân biệt được hàng trăm từ được nói một cách riêng biệt; sự nhận biết giọng nói nối kết để phân biật các câu trong đó có đoạn dừng ngăn giữa các từ và sự nhận biết giọng nói liên tục để phân biệt được các giọng nói bình thường nhưng được nói rõ ràng, trôi chảy.

    Speech synthesis or voice output

    Sự tổng hợp tiếng nói.
    Kỹ thuật dựa trên máy tính để tạo ra giọng nói. Bộ tổng hợp tiếng nói được điều khiển bởi máy tính, máy cung cấp chuỗi mật mã phù hợp với âm thanh (ngữ điệu) cơ bản của giọng nói, cùng với nó tạo thành từ. Chương trình ứng dụng tổng hợp tiếng nói bao hàm đồ chơi trẻ con, hệ thống xe hơi và máy bay chiến đấu, hộp thư thoại.

    Spooling


    Kỹ thuật đệm.
    Quá trình trong đó thông tin để in được lưu trữ tạm thời trong một tập tin, việc in được thực hiện khi cần thiết. Nó được dùng để cho phép hệ thống tiếp tục vận hành trong khi in và cho phép một số máy tính hoặc chương trình dùng chung một máy in.

    Spreadsheet


    Sự ứng dụng trọn gói phần mềm cho phép người sử dụng phân tích dữ liệu vì nó sẽ thực hiện sự tính toán và lệnh gọi mở các phép toán. Sự dự đoán dòng chảy tiền mặt có thể được chuẩn bị trên phần mềm này.

    Sprite

    Đối tượng đồ hoạ được cấu thành từ một hìnhmẫu gồm các ảnh điểm được xác định bởi người lập trình của máy tính. Một số ngôn ngữ bậc cao và chương trình ứng dụng chứa các lệnh gọi mở mà cho phép người sử dụng xác định hình dạng, màu và các đặc tính khác của các đối tượng đồ họa. Các đối tượng này sau đó được thao tác ra các trò chơi sinh động hoặc hiển thị bằng đồ họa trên màn hình.

    SQL

    Viết tắt của Structured query language.
    Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc.
    Ngôn ngữ máy tính bậc cao được thiết kế để sử dụng với các cơ sở dữ liệu liên quan. Mặc dù nó có thể được những người lập trình sử dụng theo cách giống nhau, nhưng nó thường được dùng như một phương tiện để liên lạc với nhau. Tiêu biểu là một chương trình dùng SQL để yêu cầu dữ liệu từ cơ sở dữ liệu phục vụ.

    SRAM

    (Static random - access memory): Bộ nhớ tĩnh truy cập ngẫu nhiên. Bộ nhớ máy tính ở dạng mạch tổ hợp được dùng để cung cấp bộ nhớ truy cập tức thời. SRAM nhanh hơn nhưng đắt hơn DRAM (bộ nhớ động truy cập ngẫu nhiên).

    Stack

    Ngăn xếp.
    Phương pháp lưu trữ dữ liệu trong đó hầu hết các chi tiết mới được lưu sẽ được điều chỉnh trước.
    Ngăn xếp được dùng để giải các vấn đề liên quan đến cấu trúc bộ; ví dụ như để phân tích 1 biểu thức đại số chứa các biểu thức con trong dấu ngoặc.

    Stand alone computer


    Máy tính độc lập.
    Máy tính tự chứa nó, thường là một máy tính, nó không được nối vào mạng máy tính và có thể sử dụng riêng biệt với các thiết bị khác.
    Standard generalized markup language
    Tiêu chuẩn của có thể tiêu chuẩn quốc tế mô tả cấu trúc của một văn bản có thể được xác định như thế nào để nó có thể dùng được, có thể thông qua bộ lọc, trong các ứng dụng như in điện tử và in mặt bàn.

    Start bit

    Bit khởi động.
    Bit được dùng trong liên lạc không đồng bộ để chỉ sự bắt đầu của một mẫu dữ liệu.
    - Hãy chú ý đến suy nghĩ của bạn; chúng sẽ trở thành lời nói.
    - Hãy chú ý đến lời nói của bạn; chúng sẽ trở thành hành động.
    - Hãy chú ý đến hành động của bạn; chúng sẽ trở thành thói quen.
    - Hãy chú ý đến thói quen của bạn; chúng sẽ trở thành tính cách.
    - Hãy chú ý đến tính cách của bạn; chúng sẽ trở thành số phận của bạn!


    Luôn luôn cố gắng vươn tới dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào và thay đổi môi trường xung quanh chứ đừng chỉ để hoàn cảnh quyết định số phận bản thân.

  5. #35
    Spamer Master DDT Friend ngayxua's Avatar
    Ngày tham gia
    31 Jul 2006
    Đang ở
    ~☀☀...Nhà choa...☀☀~
    Bài viết
    1,753
    Thanks
    0
    Thanked 3 Times in 2 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định Re: Một số thuật ngữ tin học

    Stepper motor

    Động cơ điện có thể điều khiển chính xác bởi các tín hiệu từ máy tín. Động cơ này quay với một góc chính xác mỗi thời điểm mà nó nhận được 1 xung tín hiệu từ máy tính. Bằng cách thay đổi mức độ mà từ đó các xung tín hiện được tạo thành, động cơ có thể chạy với các tốc độ khác nhau hoặc quay với một góc chính xác rồi dừng lại. Mạch công tắc có thể được thiết lập để cho phép máy tính đảo hướng của động cơ.
    Bằng cách kết hợp 2 hay nhiều động cơ, sự điều khiển chuyển động phức hợp trở nên có thể được.

    Stop bit

    Bit kết thúc.
    Bit được dùng trong sự liên lạc không đồng bộ để chỉ sự kết thúc của một mẫu dữ liệu.

    String

    Chuỗi.
    Nhóm các ký tự được thao tác như một đối tượng đơn bởi máy tính. Trong dạng đơn giản nhất nó có thể chứa 1 chữ cái đơn hoặc 1 từ chuỗi có thể chứa 1 tổ hợp các từ, khoảng trống và các số. Hầu hết các ngôn ngữ bậc cao có nhiều chức năng điều khiển chuỗi đa dạng.

    Structured programming

    Sự lập trình có cấu trúc.
    Quá trình viết chương trình với các phần nhỏ và độc lập nhau. Điều này làm cho nó dễ điều khiển sự phát triển của chương trình và thiết kế và kiểm tra các hợp phần riêng biệt của nó. Các chương trình này thường được thiết lập thành từ các bộ phận, thường tương ứng với quy trình riêng hoặc các chức năng. Một số ngôn ngữ lập trình như PASCAL và Modula - thích hợp với sự lập trình có cấu trúc hơn các ngôn ngữ khác.

    Subroutine

    Thủ tục con, lệnh gọi mở con. Phần nhỏ của 1 chương trình được thực hiện từ 1 phần khác của chương trình. Nó cung cấp phương pháp thực hiện công việc giống nhau ở ít nhất 1 điểm trong chương trình, và phương pháp phân các chi tiết của chương trình từ sự suy luận chính của nó. Trong một số ngôn ngữ máy tính, thủ tục con tương tự với các chức năng hoặc quy trình.

    Super computer

    Siêu máy tính.
    Dạng máy tính nhanh nhất và hùng mạnh nhất, có khả năng thực hiện các phép tính cơ bản của nó trong vài pico giây (phần ngàn tỷ của giây) ở trong khi hầu hết các máy tính khác là vài mano giây (phần tỉ của 1 giây). Để đạt được tốc độ khác thường này, các siêu máy tính sử dụng vài bộ xử lý cùng làm việc với nhau và kỹ thuật như làm lạnh các bộ xử lý đến gần nhiệt độ không tuyệt đối để các thành phần của nó dẫn điện nhanh hơn bình thường nhiều lần. Các hãng sản xuất là Cry, Fujitsu và NEC.

    Support environment


    Tập hợp các chương trình (phần mềm) được dùng để giúp con người thiết kế và viết các chương trình khác. Ở mức đơn giản nhất nó bao gồm phần mềm xử lý từ và chương trình biên dịch để dịch chương trình sang dạng có thể thực hiện được. Nhưng nó cũng có thể bao gồm các phần điều chỉnh sai sót để giúp chỉnh các sai sót cục bộ, thư mục dữ liệu để giữa các đường dữ liệu được sử dụng, và các máy công cụ thử nghiêm nhanh để tạo ra các thực nghiệm nhanh của chương trình.

    SVGA

    Tiêu chuẩn hiển thị đồ họa cung cấp độ phân giải cao hơn VGA. (Sự sắp xếp hình video). Màn hình SVGA có độ phân giải 800 x 600 hoặc 1024 x 768.

    SWAP

    Hoán đổi.
    Chuyển các phần dữ liệu vào hoặc ra khỏi bộ nhớ. Đối với các hoạt động nhanh đòi hỏi càng nhiều dãi dữ liệu vàng tốt trong bộ nhớ chính, nhưng nói chung không thể chứa hết tất cả các dữ liệu tại cùng 1 thời điểm. Sự hoán đổi là hoạt động viết và đọc từ bộ nhớ đệm, thường là 1 khoảng đặc biệt trên đĩa.

    Symbolic address

    Ký hiệu được dùng trong ngôn ngữ lập trình dịch hợp ngữ để biểu diễn địa chỉ đôi của một vùng nhớ.

    Symbolic processor

    Bộ xử lý ký hiệu.
    Máy tính được chế tạo với mục đích để chạy các chương trình thao tác trên ký hiệu hơn là chương trình liên quan đến việc xử lý các tính toán bằng số. Chúng tồn tại chủ yếu cho ngôn ngữ trí năng nhân tạo LISP, mặc dù 1 số máy này cũng được chế tạo để chạy PROPOG.

    Synchronous


    Sự đồng bộ.
    Hầu hết sự liên lạc trong hệ thống máy tính đều đồng bộ, được điều khiển bởi đồng hồ bên trong chính máy tính, trong khi sự liên lạc giữa các máy tính thường không đồng bộ. Tuy nhiên, sự đồng bộ của viễn thông trở nên được sử dụng rộng rãi hơn.

    Syntax error

    Lỗi ngữ pháp.
    Lỗi gây ra do sử dụng không đúng ngôn ngữ lập trình.

    System flow chart


    Sơ đồ hệ thống.
    Một dạng sơ đồ được dùng để mô tả đường đi của dữ liệu qua 1 hệ thống máy tính xác định.

    System implementation


    Sự lắp đặt hệ thống.
    Quá trình lắp đặt 1 hệ thống máy tính mới.

    System network architecture (SNA)

    Kiến trúc hệ thống mạng.
    Tập hợp các cách thức liên lạc được đưa ra bởi IBM và được hợp nhất trong sự cài lắp phần cứng và phần mềm.

    Systems analysis

    Sự phân tích hệ thống.
    Sự điều nghiên hoạt động kinh doanh hay một cách thức làm việc ở văn phòng với cái nhìn để quyết định nó có thể máy tính hóa được và bằng cách nào. Nhà phân tích thảo luận các quy trình hiện có với những người liên quan, nghiên cứu đường dữ liệu qua quá trình, và rút ra ý nghĩa của hệ thống máy tính được đòi hỏi.

    Systems analyst

    Nhà phân tích hệ thống.
    Người thực hiện phân tích hệ thống.

    System application architecture (SAA)


    Kiến trúc ứng dụng hệ thống.
    Mô hình của IBM cho việc tính toán khách - chủ.

    Systems design

    Sự thiết kế hệ thống.
    Sự thiết kế chi tiết một ứng dụng trọn gói và/hoặc một hệ thống máy tính. Nhà thiết kế phân hệ thống thành các chương trình thành phần, và thiết kế dạng dữ liệu đưa vào được yêu cầu, sự trình bày màn hình, cho ra một văn bản hình dạng phần cứng. Sự thiết kế hệ thống tạo một liên kết giữa sự phân tích hệ thống và lập trình.

    Systems program

    Chương trình hệ thống.
    Chương trình thực hiện một công việc liên quan với sự tự điều hành và thực hiện của hệ thống máy tính. Ví dụ như chương trình hệ thống có thể điều khiển hoạt động của màn hình hiển thị, hay điều khiển và tổ chức bộ nhớ đệm. Ngược lại chương trình ứng dụng được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ cho lợi ích của người dùng máy tính.

    System X

    Hệ thống X.
    Trong liên lạc truyền thông, hệ thống công tác kỹ thuật số được điều khiển bằng máy tính, được dùng trong sự trao đổi qua điện thoại.
    - Hãy chú ý đến suy nghĩ của bạn; chúng sẽ trở thành lời nói.
    - Hãy chú ý đến lời nói của bạn; chúng sẽ trở thành hành động.
    - Hãy chú ý đến hành động của bạn; chúng sẽ trở thành thói quen.
    - Hãy chú ý đến thói quen của bạn; chúng sẽ trở thành tính cách.
    - Hãy chú ý đến tính cách của bạn; chúng sẽ trở thành số phận của bạn!


    Luôn luôn cố gắng vươn tới dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào và thay đổi môi trường xung quanh chứ đừng chỉ để hoàn cảnh quyết định số phận bản thân.

  6. #36
    Spamer Master DDT Friend ngayxua's Avatar
    Ngày tham gia
    31 Jul 2006
    Đang ở
    ~☀☀...Nhà choa...☀☀~
    Bài viết
    1,753
    Thanks
    0
    Thanked 3 Times in 2 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định Re: Một số thuật ngữ tin học

    Thuật ngữ tin học (T)




    Tape streamer

    Dãi băng từ.
    Công cụ của bộ nhớ gồm các các vòng băng từ liên tục, dải băng từ được dùng rộng rãi để lưu trữ các chồng tập tin dữ liệu quan trọng.

    TCP/IP

    (Transport control protocol/ Internet protocol):
    Biên bản kiểm soát sự truyền tin/ Biên bản liên mạng. Tập hợp các nghi thức mạng, chủ yếu được đưa ra bởi US Department of Defense (Bộ Quốc phòng Mỹ). TCP/IP được dùng rộng rãi, đặc biệt trong Unix và trên Internet (mạng thông tin).

    Telecommuting

    Sự chuyển làm việc từ xa.
    Sự làm việc trên máy tính ở nhà hơn là tới văn phòng, và liên lạc với hệ thống máy tính trung tâm qua đường điện thoại.

    Teletext

    Truyền văn bản từ xa.
    Thông tin chủ yếu là các chi tiết tin tức, giải trí, thể thao và tài chính thường xuyên được cập nhật hóa. Teletext là một dạng của video text, được khởi xướng của Anh bởi hãng BBC vớ Ceefax và bởi Independent Television với Teletext.

    Terminal

    Thiết bị cuối.
    Dụng cụ gồm bàn phím và màn hình hiển thị - hay trong các hệ thống cũ hơn, là máy in tele để cho phép người vận hành liên lạc với máy tính. Thiết bị này có thể được gắn với máy tính theo cách vật lý hoặc được nối với nó bằng dây điện thoại. Thiết bị nối câm với máy tính không có bộ xử lý của riêng nó, trong khi thiết bị nối thông minh có bộ xử lý riêng của nó và lấy một số trách nhiệm xử lý máy tính chính.

    Terminate and stay resident (TSR)

    Kết thúc và lưu trú lại.
    Thuật ngữ được gán cho một chương trình mà còn lại trong bộ nhớ, vì dụ như đồng hồ, bộ phận tính. Chương trình được chạy bằng cách sử dụng 1 phím nóng.

    Test data

    Dữ liệu kiểm tra.
    Dữ liệu được thiết kế để kiểm tra chương trình máy tính mới có hoạt động đúng không. Dữ liệu kiểm tra được chọn cẩn thận để chắc chắn rằng tất cả các nhánh có thể của chương trình đều được kiểm.

    Tex

    Hệ thống xếp chữ và định dạng văn bản của phạm vi công cộng, được đưa ra bởi Donald Knuth và được dùng rộng rãi để tạo ra các tài liệu toán học và kỹ thuật. Tex không phải là WYSIWYG, mặc dù trong một số màn hình có thể xem trước toàn bộ trang.

    Text editor

    Trình soạn thảo văn bản.
    Chương trình cho phép người sử dụng soạn thảo văn bản trên màn hình và lưu nó trong 1 tập tin. Trình soạn thảo văn bản tương tự như trình xử lý từ, ngoại trừ chúng thiếu khả năng định dạng văn bản thành các đoạn và các trang và sử dụng các kiểu và dạng chữ khác nhau. Tuy nhiên, chúng thường bao gồm nhiều chức năng phụ như nhiều mức xóa bỏ và phục hồi lại là chức năng thường không có trong trình xử lý từ.

    TIFF (Tagged image file format):

    Định dạng tập tin hình.

    Tiling

    Sự sắp xếp của các cửa sổ và trong hệ thống giao diện người sử dụng đồ họa sao cho chúng không gối lên nhau.

    Time-sharing

    Sự chia sẻ thời gian.
    Phương pháp cho phép một số người sử dụng truy cập cùng 1 máy tính tại cùng 1 thời điểm hay 1 vày chương trình được chạy liên tục. Máy tính nhanh chóng được nối kết giữa thiết bị nối của người sử dụng và chương trình cho phép mỗi người làm việc khi họ sử dụng độc quyền hệ thống.

    Toggle

    Nút gạt.
    Để bật tắt giữa hai môi trường. Trong phần mềm nút gạt thường được khởi động bằng cùng 1 mật mã, vì thế quan trọng là mật mã này chỉ có 2 nghĩa. Một ví dụ là việc sử dụng ký tự như nhau trong 1 tập tin văn bản để chỉ cả dấu hiệu mở và đóng đoạn trích. Nếu ký hiệu như nhau này cũng được dùng để chỉ dấu phẩy trên ' , thì sự chuyển đổi thông qua nút gạt đối với hệ thống in mà sử dụng các dấu hiệu mở và kết thúc đoạn trích khác nhau sẽ không thực hiện chính xác.

    Token ring


    Vòng token, vòng hiện dạng. Biên bản cho mạng vùng gần, được đưa ra bởi IBM.

    Topology

    Topo mạng.
    Sự sắp xếp các thiết bị trong một mạng.
    Touch screen
    Màn hình xúc cảm.
    Thiết bị đầu vào cho phép người sử dụng liên lạc với máy tính bằng cách sờ 1 ngón tay vào màn hình hiển thị. Trong cách này, người sử dụng có thể chỉ một mục lựa chọn được yêu cầu trong danh mục hay 1 chi tiết dữ liệu. Màn hình xúc cảm được sử dụng ít rộng rãi hơn vác thiết bị chỉ khác nhau như chuột và cần gạt.
    Màn hình có thể nhận biết được sự sờ vào hoặc vì ngón tay ấn lên màn nhạy cảm hoặc vì nó ngắt 1 vùng của chùm sáng đi qua về mặt màn hình.

    Touch sensor

    Bộ cảm biến xúc cảm.
    Trong robot được điều khiển bằng máy tính, dụng cụ được dùng để cho robot cảm giác xúc giác, cho phép nó thao tác với các đối tượng tinh vi hoặc tự động chuyển động quanh phòng. Bộ cảm biến xúc cảm cung cấp sự phản hồi cần thiết cho rôbốt để điều chỉnh lực chuyển động của nó và áp suất của tay hãm của nó. Các dạng chính bao gồm máy đo sức căng và công tắc micro.

    Trace

    Vết, dấu tích phục vụ truy tìm. Phương pháp kiểm tra rằng một chương trình máy tính đang chạy Trình soạn thảo văn bản.
    Chương trình cho phép người sử dụng soạn thảo văn bản trên màn hình và lưu nó trong 1 tập tin. Trình soạn thảo văn bản tương tự như trình xử lý từ, ngoại trừ chúng thiếu khả năng định dạng văn bản thành các đoạn và các trang và sử dụng các kiểu và dạng chữ khác nhau. Tuy nhiên, chúng thường bao gồm nhiều chức năng phụ như nhiều mức xóa bỏ và phục hồi lại là chức năng thường không có trong trình xử lý từ.

    TIFF (Tagged image file format):

    Định dạng tập tin hình.

    Tiling

    Sự sắp xếp của các cửa sổ và trong hệ thống giao diện người sử dụng đồ họa sao cho chúng không gối lên nhau.

    Time-sharing

    Sự chia sẻ thời gian.
    Phương pháp cho phép một số người sử dụng truy cập cùng 1 máy tính tại cùng 1 thời điểm hay 1 vày chương trình được chạy liên tục. Máy tính nhanh chóng được nối kết giữa thiết bị nối của người sử dụng và chương trình cho phép mỗi người làm việc khi họ sử dụng độc quyền hệ thống.
    - Hãy chú ý đến suy nghĩ của bạn; chúng sẽ trở thành lời nói.
    - Hãy chú ý đến lời nói của bạn; chúng sẽ trở thành hành động.
    - Hãy chú ý đến hành động của bạn; chúng sẽ trở thành thói quen.
    - Hãy chú ý đến thói quen của bạn; chúng sẽ trở thành tính cách.
    - Hãy chú ý đến tính cách của bạn; chúng sẽ trở thành số phận của bạn!


    Luôn luôn cố gắng vươn tới dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào và thay đổi môi trường xung quanh chứ đừng chỉ để hoàn cảnh quyết định số phận bản thân.

  7. #37
    Spamer Master DDT Friend ngayxua's Avatar
    Ngày tham gia
    31 Jul 2006
    Đang ở
    ~☀☀...Nhà choa...☀☀~
    Bài viết
    1,753
    Thanks
    0
    Thanked 3 Times in 2 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định Re: Một số thuật ngữ tin học

    True type

    Hệ thống phông chữ tỷ lệ được cung cấp như 1 phần của Microsoft Windows 3.1. Nó cho phép đầu ra linh động hơn trên máy in sử dụng PCL hơn là Post Script. Các máy in như vậy thường rẻ hơn.

    Truncation error

    Lỗi do cắt cụt.
    Lỗi xuất hiện khi kết quả thập phân tự cắt bớt sau khi số chữ hàng số lớn nhất sau dấu phẩy khi được cho phép bởi mức độ chính xác của máy tính.

    Truth table

    Bảng thực.
    Biểu đồ cho thấy ảnh hưởng của mỗi cổng logic lên mỗi tổ hợp đầu vào.

    TSR (determinate and stay resident)
    TTL (Transistor - Transistor logic)

    Turing machine

    Máy Turing.
    Mô hình trừu tượng của máy tự động giải quyết vấn đề, được thiết lập bởi Alan Turning năm 1937. Nó cung cấp cơ sở lý thuyết cho sự tính toán số hiện đại.

    Turnaround document


    Tài liệu khép kín.
    Tài liệu đưa ra được tạo bởi máy tính mà sau đó, sau khi các dữ liệu được thêm vào, nó được dùng như một tài liệu để đưa vào máy. Ví dụ như các thẻ đọc đồng bộ do được tạo ra bởi các công ty khí và điện tạo thành tài liệu khép kín. Mỗi thẻ được đưa ra với các chi tiết của khách hàng được in với kiểu chữ có thể đọc với chương trình nhận biết ký tự quang học (OCR) và với tiêu chuẩn thích hợp với chương trình nhận biết dấu hiệu quang học (OMR). Bộ phận đọc đồng hồ do xem xét kỹ đồng hồ của khách hàng, đánh dấu số mới đọc trên ô và đưa trở lại với tấm thẻ tới bộ phận hoá đơn của công ty. Ở đó bộ phận đọc dữ liệu tổng hợp, có thể đọc cả dữ liệu OCR và OMR, được dùng để đưa thông tin mới vào máy tính.

    Turnkey system

    Hệ thống chìa khóa trao tay. Hệ thống được cung cấp để người dùng chỉ phải bật lên để truy cập trực tiếp với phần mềm ứng dụng thường là được xác định với quyền vùng ứng dụng riêng. Hệ thống này thường dùng các danh mục. Người dùng mong được theo các lệnh trên màn hình và không hề có kiến thức về cách thức mà hệ thống hoạt động.

    Turtle

    Robot nhỏ có bánh xe được điều khiển bằng máy tính. Chuyển động của nó được xác định bằng chương trình được viết bởi người sử dụng máy tính, thường dùng ngôn ngữ bậc cao LOGO.

    Two's complement number system

    Hệ thống số bù hai số dựa trên hệ thống nhị phân, nó cho phép cả số dương và số âm được biểu diễn để thao các bởi máy tính.
    Trong hệ này hàng đầu cột quan trọng nhất luôn được lấy để biểu diễn 1 số âm. Ví dụ như số của số trong hệ thống bổ sung với 4 cột là 1101 tương đương với số thập phân -3 vì -8 + 4 + 0 + 1 = -3

    Typeface

    Mặt chữ in.
    Tập hợp các ký tự với một kiểu thiết kế riêng.
    - Hãy chú ý đến suy nghĩ của bạn; chúng sẽ trở thành lời nói.
    - Hãy chú ý đến lời nói của bạn; chúng sẽ trở thành hành động.
    - Hãy chú ý đến hành động của bạn; chúng sẽ trở thành thói quen.
    - Hãy chú ý đến thói quen của bạn; chúng sẽ trở thành tính cách.
    - Hãy chú ý đến tính cách của bạn; chúng sẽ trở thành số phận của bạn!


    Luôn luôn cố gắng vươn tới dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào và thay đổi môi trường xung quanh chứ đừng chỉ để hoàn cảnh quyết định số phận bản thân.

Trang 4 của 4 Đầu tiênĐầu tiên 1234

Thông tin về chủ đề này

Users Browsing this Thread

Có 1 người đang xem chủ đề. (0 thành viên và 1 khách)

Các Chủ đề tương tự

  1. Trả lời: 1421
    Bài viết cuối: 06-04-2013, 05:31 PM
  2. ‘Rừng Nauy’ - sex thuần túy hay nghệ thuật đích thực?
    Bởi duynamckbk7 trong diễn đàn Thời sự - Văn hóa - Xã hội
    Trả lời: 28
    Bài viết cuối: 16-01-2008, 06:10 PM
  3. Không dùng thuốc súc miệng quá 10 ngày
    Bởi Pisces trong diễn đàn Y tế - Sức khỏe
    Trả lời: 0
    Bài viết cuối: 22-12-2006, 02:27 AM
  4. Memory-RAM - Một số thuật ngữ và kỹ thuật
    Bởi ngayxua trong diễn đàn Tin học
    Trả lời: 4
    Bài viết cuối: 26-11-2006, 10:15 PM

Đánh dấu

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •