Thuật ngữ tin học (R)
RAID
(Viết tắt từ Redundant arrays of independent (or inexpensive discs):
Sự sắp xếp đĩa độc lập.
Sự sắp xếp các đĩa, mỗi đĩa được nối với thanh dẫn, chúng có thể được xếp theo các cách khác nhau, phụ thuộc vào sự ứng dụng. Ví dụ như Raid 1 là đĩa phản chiếu, trong khi raid 5 trải rộng mỗi ký tự giữa các đĩa. Sự sắp xếp độc lập này nhằm mục đích hoàn thiện sự biểu diễn và an toàn dữ liệu.
RAM
(Ramdon access memory):
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên.
Dụng cụ nhớ ở dạng 1 tập hợp các mạch tổ hợp, thường được dùng trong các máy vi tính. Không giống như mạch tổ hợp ROM (bộ nhớ chỉ đọc được), mạch tổ hợp RAM có thể đọc từ đĩa và ghi bởi máy tính, nhưng nội dung của nó bị mất khi nguồn điện bị cắt. Máy tính của những năm 1992 có thể có tới 32 megabyte của mạch RAM.
RAMdise
ĐĨA RAM.
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên được sắp xếp để xuất hiện trong hệ điều hành như 1 đĩa. Nó cho phép tiếp cận nhanh hơn đĩa cứng thường và vì thế được sử dụng cho các ứng dụng cần đọc và ghi các hoạt động thường xuyên. Tuy nhiên, vì dữ liệu được lưu trong bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên nên bó bị mất đi khi tắt máy tính.
Random access
Sự truy cập ngẫu nhiên, sự truy cập trực tiếp.
Random number
Số ngẫu nhiên.
Một số trong dãy số không có hình mẫu xác định được. Các số ngẫu nhiên được sử dụng trong sự mô phỏng máy tính và các trò chơi trên máy tính. Một máy tính bình thường không thể tạo ra các số ngẫu nhiên đúng, nhưng các kỹ thuật khác nhau có thể đạt được các số giả ngẫu nhiên - đủ gần giống với sự ngẫu nhiên đúng cho hầu hết các mục đích.
Range check
Sự kiểm tra dải.
Sự kiểm tra giá trị được áp dụng cho các chi tiết dữ liệu số để chắc chắn rằng giá trị của nó nằm trong dải hợp lý.
Raster graphics or bit mapped graphics
ĐỒ HỌA MÀNH QUÉT.
Hình vẽ trên máy tính được lưu trong bộ nhớ bằng cách dùng ánh xạ để ghi dữ liệu (như màu và cường độ) cho mỗi ảnh điểm tạo thành ảnh. Khi được truyền đi (phóng to, quay, làm dẹt...), hình vẽ dạng chấm trở nên rời rạc, KHÔNG GIỐNG NHƯ HÌNH VẼ DẠNG ĐƯỜNG NÉT. ĐỒ HỌA mành quét được dùng tiêu biểu trong các ứng dụng để sơn và được tạo ra bằng bộ quét.
Real-time system.
Hệ thống thời gian thực.
Chương trình phản hồi các sự kiện trên thế giới khi chúng xảy ra. Ví dụ chương trình lái máy bay tự động trên máy bay phải phản ứng ngay lập tức để khỏi lệch hướng. Quá trình điều khiển rôbốt, các trò chơi và nhiều ứng dụng khác là các ví dụ của hệ thống này.
Record
Bảng ghi mẫu tin
Tập hợp các chi tiết dữ liệu hay các trường dữ liệu có liên quan với nhau. Mẫu tin thường là phần của tập tin.
Recursion
Phép đệ quy.
Kỹ thuật mà theo đó 1 chức năng hay 1 quy trình tự đưa vào sử dụng để cho phép 1 vấn đề phức tạp được phân thành nhiều bước đơn giản hơn. Ví dụ như việc tìm giao của một số n (tính tích của tất cả các số nguyên giữa 1 và n) có thể đạt được kết quả bằng cách nhân n với giai thừa của n-1.
Redundancy
Sự dư thừa.
thường nó được dùng như 1 sự kiểm tra, khi sự kiểm tra bổ sung một chữ số hay một bit.
Register
Thanh ghi.
Vùng nhớ có thể được truy cập nhanh chóng; nó thường được dựng lên trong bộ xử lý trung tâm. Một số thanh ghi được bảo quản cho các công việc đặc biệt. Thanh ghi các lệnh được dùng để chứa các lệnh mật mã mà máy tính đang thực hiện trong thanh ghi thứ tự điều khiển giữa đường đi của lệnh kế tiếp được thực hiện. Các thanh ghi khác được dùng để chứa các kết quả tức thời.
Relational database
Cơ sở dữ liệu liên quan.
Cơ sở dữ liệu trong đó các dữ liệu được xem xét như 1 tập tin các bảng liên kết. Nó là dạng phổ biến nhất trong 3 kiểu cơ sở dữ liệu cơ bản, 2 loại kia là cơ sở dữ liệu mạng và dạng cấp bậc.
Đánh dấu