Trang 2 của 2 Đầu tiênĐầu tiên 12
Kết quả 11 đến 17 của 17
  1. #11
    Hẹn em ngày đó DDT Friend haidh's Avatar
    Ngày tham gia
    17 Jan 2006
    Đang ở
    Hải Dương
    Bài viết
    982
    Thanks
    1
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định

    Bài 10: Many và Much
    1.Many và much với vai trò là tính từ:
    • Many (tính từ): nhiều – được dùng trước danh từ đếm được.
    • Much (tính từ): nhiều – được dùng trước danh từ không đếm được.
    Ví dụ: He makes many mistakes.
    We have not much coffee.

    2. Many và much với động từ dạng khẳng định:
    • Many được dùng khi nó được dẫn trước (nghĩa là được bổ nghĩa) bởi a good/a great (khá nhiều/ rất). Cả hai much và many đều có thể dùng khi được bổ nghĩa bởi so/ as/ too.
    Ví dụ: I made a good many friend there.
    He had so many jobs.
    She read as much as she could
    They drink too much beer.
    • Khi không được bổ nghĩa, thì many thường được thay bằng a lot/ lots of (+ danh từ) hoặc bằng a lot /lot (đại từ), còn much thường được thay bằng a great/ good deal of (+ danh từ) hoặc a great/ good deal (đại từ).
    Ví dụ: He spends a lot/ lots of/ a great deal of money on his house.

    3.Many và much với động từ dạng nghi vấn:
    • Cả hai có thể dùng với How: Bao nhiêu lần? Bao nhiêu?
    • Trong những câu hỏi không dùng How, thì có thể dùng many, nhưng dùng a lot (of) ..thì hay hơn khi câu trả lời được dự kiến là khẳng định:
    Ví dụ: Did you take a lot of photo? I expect you did.
    • Có thể dùng Much không có How
    Ví dụ: Did you have a lot of snow/ much snow last year?
    Hãy theo đuổi đam mê, thành công sẽ theo đuổi bạn
    My corner: http://haidh.com
    My bin: http://www.facebook.com/haidh

  2. #12
    Hẹn em ngày đó DDT Friend haidh's Avatar
    Ngày tham gia
    17 Jan 2006
    Đang ở
    Hải Dương
    Bài viết
    982
    Thanks
    1
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định

    Bài 11: STILL
    1. Ta dùng still để đề cập tới hành động hoặc tình huống nào đó vẫn đang còn tiếp diễn, chưa thay đổi hoặc kết thúc.
    Ví dụ: It is 10 o’clock and Tom is still in bed.
    Đã 10 giờ rồi và Tom thì vẫn còn ở trên giường.

    When I went to bed, Jane was still working.
    Khi tôi đi ngủ, Jane vẫn đang làm việc.
    Do you still want to go to the party or have you changed your mind?
    Bạn vẫn muốn đến dự tiệc hay bạn đã đổi ý rồi?

    2. Still thường đứng giữa câu, trước động từ thường hoặc sau động từ to be.

    3. Still có thể dùng trong câu phủ định.
    Ví dụ: I wrote to him months ago and he still hasn’t replied.
    Tôi viết thư cho anh ấy mấy tháng trước vậy mà anh ấy vẫn chưa trả lời.
    Hãy theo đuổi đam mê, thành công sẽ theo đuổi bạn
    My corner: http://haidh.com
    My bin: http://www.facebook.com/haidh

  3. #13
    Hẹn em ngày đó DDT Friend haidh's Avatar
    Ngày tham gia
    17 Jan 2006
    Đang ở
    Hải Dương
    Bài viết
    982
    Thanks
    1
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định

    Bài 13:CLOTH VÀ CLOTH ES
    1. Cloth là chất làm từ gỗ, bông.. được dùng để may quần áo, màn cửa, sản phẩm mềm mại…(Trong tiếng Anh hiện đại, chúng ta thường dùng từ material hay fabric).
    Ví dụ: His suit were made of the most expensive cloth.
    Những bộ quần áo của ông ấy được may bằng vải đắt tiền nhất.

    2. A cloth là miếng vải dùng để lau chùi, đậy đồ đạc…….
    Could you pass me a cloth? I’ve spilt some milk on the floor.
    Phiền chị đưa giùm tôi cái giẻ lau.Tôi làm đổ sữa lên sàn nhà rồi.
    3. Clothes là những thứ để mặc như váy, quần dài.
    Clothes không có dạng số ít, thay vì nói a clothe, chúng ta nói là something to wear (đồ để mặc) hoặc an article / a pieces of clothing (một bộ quần áo).
    Ví dụ:
    I must buy some new clothes; I haven’t got anything to wear.
    Tôi phải mua thêm ít quần áo mới, tôi chẳng còn gì để mặc cả
    Hãy theo đuổi đam mê, thành công sẽ theo đuổi bạn
    My corner: http://haidh.com
    My bin: http://www.facebook.com/haidh

  4. #14
    Hẹn em ngày đó DDT Friend haidh's Avatar
    Ngày tham gia
    17 Jan 2006
    Đang ở
    Hải Dương
    Bài viết
    982
    Thanks
    1
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định

    Bài 14: Holiday và holidays
    Trong tiếng Anh của người Anh, hình thức holidays thường được dùng để chỉ những kỳ nghỉ lớn trong năm. Trong những trường hợp khác ta dùng holiday.

    Ví dụ:
    Where are you going for your summer holiday(s)?
    Bạn sẽ đi nghỉ hè ở đâu?
    Next Monday is a public holiday.
    Thứ hai tới là một ngày lễ công cộng.
    Trong tiếng Anh ta dùng lối nói “on holiday”. Người Mỹ thường dùng từ “vacation”.Người Anh dùng “ vacation” để chỉ thời gian đại học nghỉ học. Holiday được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ chỉ ngày lễ công cộng (như Lễ Tạ ơn) mà người ta có thể hoặc không làm việc vào ngày đó.
    Hãy theo đuổi đam mê, thành công sẽ theo đuổi bạn
    My corner: http://haidh.com
    My bin: http://www.facebook.com/haidh

  5. #15
    Hẹn em ngày đó DDT Friend haidh's Avatar
    Ngày tham gia
    17 Jan 2006
    Đang ở
    Hải Dương
    Bài viết
    982
    Thanks
    1
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Rep Power
    62

    Mặc định

    Bài 15: Quite and rather
    A. QUITE: (khá)
    1. Quite không bằng ‘very’ nhưng hơn ‘a little’.
    Ví dụ: It is quite cold. You’d better wear your coat.
    Trời khá lạnh. Chị nên mặc áo khoác vào.

    2. Quite đứng trước a / an. Ví dụ: quite a nice day, quite an old house, quite a long way.

    3. Đôi khi ta dùng quite + danh từ (không có tính từ đi kèm).
    Ví dụ: I didn’t expect to see them. It was quite a surprise.
    Tôi đã không hy vọng sẽ gặp họ. Điều đó khá bất ngờ.

    4. Ta thường dùng quite với một số động từ, đặc biệt là like và enjoy.
    Ví dụ: I quite like tennis. Tôi khá thích tennis.

    5. Quite đôi khi có nghĩa là completely (hoàn toàn).
    Ví dụ: - Are you sure? – Yes, quite sure (= completely sure).
    - Chắc không? – vâng, hoàn toàn chắc chắn.

    Quite mang nghĩa hoàn toàn thường đi với một số tính từ sau: sure, certain, right, wrong, true, safe, clear, obvious, different, unnecessary, incredible, extraordinary, amazing, impossible.
    Ví dụ: She was quite different from what I expected.
    Cô ấy hoàn toàn khác so với những gì tôi đã nghĩ.

    Quite (= completely) cũng còn được dùng với một số động từ.
    Ví dụ: I quite agree with you (= completely agree).
    Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.
    I don’t quite understand what you mean. Tôi không hiểu ý anh muốn nói gì.

    B. RATHER có nghĩa tương tự như QUITE.
    Các ví dụ dùng rather:
    Let’s get a taxi. It is rather a long way to walk.
    Gọi xe taxi đi. Đi bộ sẽ quá là xa đấy.
    What was the examination like? – Rather dificult. I am afraid.
    Kỳ thi thế nào? – Tôi thấy cũng khó đấy.
    Quite có thể được dùng trong các ví dụ trên.

    Ta thường dùng quite với các khái niệm tích cực, và rather với các khái niệm tiêu cực.
    Ví dụ: She is quite intelligent but rather lazy.
    Cô ấy khá thông minh nhưng hơi lười nhác.
    (Bạn có thể tìm hiểu thêm ở cuốn English grammar in use., giá 20 nghìn,rất hay)
    Hãy theo đuổi đam mê, thành công sẽ theo đuổi bạn
    My corner: http://haidh.com
    My bin: http://www.facebook.com/haidh

  6. #16
    Đệ tử ĐDT Member anhtob6's Avatar
    Ngày tham gia
    13 Jul 2006
    Đang ở
    Lớp B6 Thân Yêu !
    Bài viết
    105
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Rep Power
    59

    Mặc định

    Tiếng anh à . Mình ko đc giỏi lắm, trong khi nhà toàn từ điền Anh-Việt ,Động từ bất quy tắc ...Co' ai thạo về từ vựng chỉ tôi với....!!!!

    :caunguyen: Tình Bạn Vững Bền:votay:

  7. #17
    Tiến lên!
    Ngày tham gia
    20 Jan 2006
    Đang ở
    Thanh Hoa City
    Tuổi
    39
    Bài viết
    43
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Rep Power
    61

    Mặc định

    Trích dẫn Gửi bởi anhtob6
    Tiếng anh à . Mình ko đc giỏi lắm, trong khi nhà toàn từ điền Anh-Việt ,Động từ bất quy tắc ...Co' ai thạo về từ vựng chỉ tôi với....!!!!
    Nếu anhtob6 muốn học từ vựng thì mình giới thiệu quyển này:
    http://hocbong.daoduytu.com/ebook/english/

    Đây là một quyển rất hay về từ vựng,được phân loại theo chủ đề,dễ học dễ nhớ.

Trang 2 của 2 Đầu tiênĐầu tiên 12

Thông tin về chủ đề này

Users Browsing this Thread

Có 1 người đang xem chủ đề. (0 thành viên và 1 khách)

Các Chủ đề tương tự

  1. Website trắc nghiệm IQ, English, Vật Lý, Toán Học, Thiên Văn...
    Bởi hijack trong diễn đàn Giới thiệu web
    Trả lời: 1
    Bài viết cuối: 26-12-2007, 08:54 PM
  2. All Best English Songs
    Bởi hungnt trong diễn đàn Nhạc quốc tế
    Trả lời: 1
    Bài viết cuối: 17-12-2006, 12:26 AM
  3. Càng Xa Càng Nhớ English Ver
    Bởi letien trong diễn đàn Nhạc quốc tế
    Trả lời: 0
    Bài viết cuối: 25-10-2006, 08:47 PM
  4. 41 Ebook Sherlock Holmes - Version English
    Bởi hkvnth trong diễn đàn Truyện tranh
    Trả lời: 3
    Bài viết cuối: 02-08-2006, 04:58 PM

Đánh dấu

Quyền viết bài

  • Bạn Không thể gửi Chủ đề mới
  • Bạn Không thể Gửi trả lời
  • Bạn Không thể Gửi file đính kèm
  • Bạn Không thể Sửa bài viết của mình
  •